* Nếu bạn mang theo Thẻ lưu trú đến quầy tiếp nhận của thành phố, quận, thị trấn, làng xã và tiến hành khai báo theo quy định tại Điều 30-46 hoặc Điều 30-47 của Luật Sổ đăng ký cư trú cơ bản thì xem như là bạn đã tiến hành khai báo địa chỉ cư trú như bên dưới. (Bạn không cần nộp giấy khai báo địa chỉ cư trú như bên dưới.)
Tên thủ tục | Khai báo địa chỉ cư trú do thay đổi tư cách lưu trú |
---|---|
Căn cứ của thủ tục | Mục 1, Điều 19-8 của Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận tị nạn (sau đây gọi là "Luật Quản lý nhập cảnh".) |
Đối tượng làm thủ tục | Người được cấp phép theo quy định tại Mục 3 Điều 20, Mục 1 Điều 50, Mục 1 hoặc Mục 2 Điều 61-2-2 của Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận tị nạn và trở thành người lưu trú trung và dài hạn |
Thời gian khai báo | Trong vòng 14 ngày kể từ ngày chỉ định địa chỉ cư trú |
Người khai báo |
|
Người tiếp nhận | Như trên |
Lệ phí | Không tính phí |
Các loại giấy tờ cần thiết, v.v... |
*Trong trường hợp người đại diện thực hiện việc khai báo địa chỉ cư trú do thay đổi tư cách lưu trú, thì người đại diện vui lòng mang theo bản sao thẻ lưu trú của bản thân người khai báo đó. |
Mẫu giấy khai báo | Giấy khai báo địa chỉ cư trú PDF (Tiếng Nhật, Tiếng Anh) ![]() ![]() (Chú ý 1) Có thể in trên giấy khổ A4 đạt tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản để sử dụng. (Chú ý 2) Mẫu giấy này có thể in với kích thước thu nhỏ, vì vậy vui lòng bỏ chọn "用紙サイズに合わせてページを縮小(K)" (Thu nhỏ trang để vừa với khổ giấy) trong hộp thoại in rồi mới in. |
Nơi khai báo | Quầy phụ trách của thành phố, quận, thị trấn, làng xã nơi có địa chỉ cư trú |
Thời gian tiếp nhận | Giờ hành chính của quầy tiếp nhận của thành phố, quận, thị trấn, làng xã |
Quầy tư vấn | Quầy phụ trách của thành phố, quận, thị trấn, làng xã nơi có địa chỉ cư trú |