* Nếu bạn mang theo Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt hoặc Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài được xem như Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt đến quầy tiếp nhận của thành phố, quận, thị trấn, làng xã và tiến hành khai báo theo quy định tại Điều 30-46 của Luật Sổ đăng ký cư trú cơ bản thì xem như là bạn đã tiến hành khai báo địa chỉ cư trú như bên dưới. (Bạn không cần nộp giấy khai báo địa chỉ cư trú như bên dưới.)
Tên thủ tục |
Khai báo địa chỉ cư trú dành cho những người có nơi cư trú không tương ứng với địa chỉ cư trú |
Căn cứ của thủ tục |
Mục 1, Điều 30 Điều khoản bổ sung như sửa đổi, v.v... một số điều của Luật Đặc biệt liên quan đến quản lý xuất nhập cảnh đối với người đã rời khỏi quốc tịch Nhật Bản, v.v... dựa trên Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận tị nạn và Hiệp ước hòa bình với Nhật Bản |
Đối tượng làm thủ tục |
Người vĩnh trú đặc biệt mà nơi cư trú đã đăng ký trong Phiếu đăng ký người nước ngoài không tương ứng với địa chỉ cư trú |
|
Thời gian khai báo |
- Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài và địa chỉ cư trú tại thời điểm thi hành
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày thi hành (nếu bạn xuất cảnh rời khỏi Nhật Bản vào ngày thi hành, thì tính theo ngày nhập cảnh đầu tiên sau ngày thi hành)
- Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài tại thời điểm thi hành và đã chỉ định địa chỉ cư trú sau ngày thi hành
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày chỉ định địa chỉ cư trú
- Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài, nhưng có địa chỉ cư trú tại thời điểm thi hành
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt
- Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài tại thời điểm thi hành, và đã chỉ định địa chỉ cư trú sau ngày thi hành
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày chỉ định địa chỉ cư trú hoặc từ ngày được cấp Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt, lấy ngày trễ hơn để tính
|
Người khai báo |
- Bản thân người khai báo (trừ những người dưới 16 tuổi)
- Người đại diện
- Trong trường hợp người khai báo chưa đủ 16 tuổi hoặc không thể tự đến khai báo vì bị bệnh (Chú ý 1) hoặc vì lý do khác, thì người thân từ 16 tuổi trở lên đang sống cùng với người khai báo đó sẽ đại diện thực hiện khai báo
- Khi bản thân người khai báo có yêu cầu người đại diện khai báo thay, thì người thân từ 16 tuổi trở lên đang sống cùng với người khai báo đó sẽ đại diện thực hiện khai báo (Chú ý 2)
- Người nhận được yêu cầu từ người nêu trong mục 1 hoặc mục 2 a. hoặc người đại diện theo pháp luật của người khai báo
(Chú ý 1) Trường hợp "bị bệnh", vui lòng mang theo giấy chẩn đoán, v.v... để làm giấy tờ chứng minh.
(Chú ý 2) Trường hợp đại diện khai báo theo "yêu cầu", vui lòng mang theo Giấy ủy quyền (Tiếng Nhật, Tiếng Anh) để làm giấy tờ chứng minh.
|
Người tiếp nhận |
Như trên |
Lệ phí |
Không tính phí |
Các loại giấy tờ cần thiết, v.v... |
- Giấy khai báo
- Nếu đã nhận Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt thì xuất trình Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt, nếu chưa được nhận thì xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài được xem như Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt
|
Mẫu giấy khai báo |
Giấy khai báo địa chỉ cư trú PDF (Tiếng Nhật) Excel (Tiếng Nhật)
(Chú ý 1) Có thể in trên giấy khổ A4 đạt tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản để sử dụng.
(Chú ý 2) Mẫu giấy này có thể in với kích thước thu nhỏ, vì vậy vui lòng bỏ chọn "用紙サイズに合わせてページを縮小(K)" (Thu nhỏ trang để vừa với khổ giấy) trong hộp thoại in rồi mới in. |
Nơi khai báo |
Quầy phụ trách của thành phố, quận, thị trấn, làng xã nơi có địa chỉ cư trú |
Thời gian tiếp nhận |
Giờ hành chính của quầy tiếp nhận của thành phố, quận, thị trấn, làng xã |
Quầy tư vấn |
Quầy phụ trách của thành phố, quận, thị trấn, làng xã nơi có địa chỉ cư trú |