* Nếu bạn mang theo Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt hoặc Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài được xem như Giấy chứng nhận người vĩnh trú đặc biệt đến quầy tiếp nhận của thành phố, quận, thị trấn, làng xã và tiến hành khai báo theo quy định tại Điều 22, Điều 23, hoặc Điều 30-46 của Luật Sổ đăng ký cư trú cơ bản thì xem như là bạn đã tiến hành khai báo địa chỉ cư trú như bên dưới. (Bạn không cần nộp giấy khai báo địa chỉ cư trú như bên dưới.)
Tên thủ tục | Khai báo thay đổi địa chỉ cư trú | |
---|---|---|
Căn cứ của thủ tục | Mục 2, Điều 10 Luật Đặc biệt liên quan đến quản lý xuất nhập cảnh đối với người đã rời khỏi quốc tịch Nhật Bản, v.v... dựa trên Hiệp ước hòa bình với Nhật Bản | |
Đối tượng làm thủ tục | Người vĩnh trú đặc biệt đã thay đổi địa chỉ cư trú | |
Thời gian khai báo | Trong vòng 14 ngày kể từ ngày chuyển đến địa chỉ cư trú mới | |
Người khai báo |
|
|
Người tiếp nhận | Như trên | |
Lệ phí | Không tính phí | |
Các loại giấy tờ cần thiết, v.v... |
|
|
Mẫu giấy khai báo | Giấy khai báo địa chỉ cư trú PDF (Tiếng Nhật)![]() ![]() (Chú ý 1) Có thể in trên giấy khổ A4 đạt tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản để sử dụng. (Chú ý 2) Mẫu giấy này có thể in với kích thước thu nhỏ, vì vậy vui lòng bỏ chọn "用紙サイズに合わせてページを縮小(K)" (Thu nhỏ trang để vừa với khổ giấy) trong hộp thoại in rồi mới in. |
|
Nơi khai báo | Quầy phụ trách của thành phố, quận, thị trấn, làng xã nơi có địa chỉ cư trú | |
Thời gian tiếp nhận | Giờ hành chính của quầy tiếp nhận của thành phố, quận, thị trấn, làng xã | |
Quầy tư vấn | Quầy phụ trách của thành phố, quận, thị trấn, làng xã nơi có địa chỉ cư trú |